Tàu chở Ô tô

Ngày 06-11-2024 Lượt xem 92
Tàu chở Ô tô

Là loại Tàu chở Ô Tô - Pure Car Truck Carrier (PCTC) được sử dụng để khai thác trên toàn thế giới, có thể chở các xe tải, xe hơi, roll trailer (xe mooc) và road trailer.

Tàu có 13 boong chất xe hơi bao gồm 5 boong có thể nâng hạ. Boong 5 và 8 là loại kín nước và có lối lên xuống tàu thông qua 1 cửa nghiêng phía lái 150t và một cửa nghiêng mạn 22t. Cửa nghiêng mạn phải giữa boong 1 và boong 2 là cố định. Tất cả các cửa nghiêng bên trong khác là loại di động.

Máy chính gồm 1 động cơ diesel dầu FO nặng tốc độ chậm dẫn động bằng chân vịt bước cố định.Ngoài ra tàu còn có 3 tổ hợp máy phát diesel HFO phụ và một tổ hợp máy phát điện đồng trục.

Các đặc tính kỹ thuật khác:

-    Một bánh lái loại câng bằng with flap.

-    Một chân vịt đẩy phía mũi

-    Một máy phát điện sự cố

-    Một nồi hơi đốt dầu phụ

-    Một nồi hơi khí xả

Các két dầu FO được lắp tách biệt với tôn vỏ hoặc tôn đáy.

Không được sử dụng chất amiăng trong quá trình đóng tàu.

Các thông số chính và hình dạng tàu.

Chiều dài toàn bộ (tối đa)    199,90m

Chiều dài hai trụ (khoảng)    199,00m

Chiều rộng (lý thuyết)    32,26m

Mớn nước (thiết kế)    9,00m

Mớn nước (tối đa)    10,00m

Max. air draft (chiều cao tới ống thông hơi cao nhất)    46,90m

Chiều cao free của các hầm hàng: xem phần ”221: Mô tả các khoang hàng”

Trọng tải xấp xỉ tại mớn nước thiết kế 9,0m khi tàu cân bằng trên nước biển có mật độ 1025kg/m3 là c.14000t.

Trọng tải xấp xỉ tại mớn nước tối đa 10,0 m khi tàu cân bằng trên nước biển có mật độ 1025kg/m3 là c.19300t.

Trọng tải là sự chênh lệch giữa lượng chiếm nước của tàu khi tàu cân bằng tại mớn nước thiết kế và trọng tải tàu không.

Các trọng tải sau được đo tại nhà máy do các nhà chức trách có thẩm quyền. 

International tonnage

Panama Canal tonnage

Suez Canal tonnage 

Japanese tonnage

Statement for tonnage of Oslo convention 1947

 

Khu vực ở của thuyền viên 

Trang bị các cabin sau lượng người biên chế trên tàu 

        Cấp                                             Số lượng buồng    

Thuyền trưởng                                               2    

Sĩ quan chính (senior officer)                           2    

Sĩ  quan phụ (bao gồm hoa tiêu)                      7    

Hạ sĩ quan (petty officer)                                 4    

Thuyền viên                                                   9    

Thuyền viên tạm thời, 2 giường                        2    

          Tổng số                                               26 buồng     

Ngoài ra cần một buồng có 6 giường đôi cho thuyền viên qua kênh đào Suez.

Tất cả các buồng ở đều được bố trí thiết bị vệ sinh, nhà tắm riêng. 

Các buồng sau cần phải có phòng ngủ riêng. 

Thuyền trưởng

Máy trưởng

Sĩ quan trưởng

Phó 2

Buồng ở cho thuyền viên và các sĩ quan khác được bố trí giường đơn, ngoại trừ buồng dành cho thuyền viên tạm thời (2 buồng) có 2 giường.

Các buồng thuyền viên qua kênh đào suez có 6 giường.

Buồng dùng chung cho các thuyền viên.

Phòng ăn tập thể

Phòng ăn ca

Phòng giải trí tập thể

Phòng tập thể dục 

Phòng Hobby / Internet / CBT (đào tạo trên cơ sở máy tính)

Phòng uống cà phê

Khoang phục vụ và kỹ thuật 

Phòng y tế và phòng điều trị 

Phòng làm việc của thuyền trưởng

Phòng làm việc của máy trưởng

Phòng làm việc của đại phó

Văn phòng làm việc trên tàu

Phòng họp

Phòng kiểm hàng trên boong 5

Phòng ISPS trên boong 5

Phòng thay đồ của thuyền viên

Buồng lái có khoang radio 

Buồng điều khiển máy (ECR)

Nhà bếp

Buồng thực phẩm khô 

Buồng thực phẩm làm lạnh

Nhà vệ sinh công cộng (4 phòng ở khu vực ở, 1 phòng ở phòng kiểm hàng và 1 phòng trong buồng máy)

Phòng giặt là của thuyền viên có buồng sấy khô 

Phòng giặt là của sĩ quan có buồng sấy khô 

Phòng giặt là cho tàu có buồng sấy khô 

Kho vải lanh

Tủ chứa vải lanh có khóa

Kho bắp cải (2 )

Kho được bảo đảm

Buồng chứa thiết bị vệ sinh (Cleaning Gear rooms)

Cầu thang và hành lang 

Buồng điều hòa không khí & buồng máy làm lạnh 

Buồng máy phát điện sự cố

Buồng ác quy

Buồng máy nâng 

Buồng điều khiển quạt

Buồng máy biến thế

Kho chứa sơn & đèn

Buồng thiết bị điện

Emergency headquarter

Kho trên boong

Kho chứa rác 

Xưởng trên boong

Buồng chứa chai ôxy 

Buồng chứa chai Acetylene 

Buồng CO2 

Kho và tủ khác 

Tủ chứa dụng cụ cứu hỏa

Kho hóa chất

Tủ chứa dụng cụ chống ô nhiễm

Diện tích boong chất hàng.

Diện tích boong chất xe hơi                          61.600m2

HFO, bao gồm két trực nhật và két lắng         4600m3

D.O, bao gồm két trực nhật                          c.150m3

L.O                                                            c.150m3 

Nước ngọt                                                  c.260m3

Nước ballast                                                 c.7000 m3

Tính ổn định

- Tàu phải đáp ứng các quy định về tính ổn định mức hư hại được cân đối (Ref: Resolution MSC 194 (80)

Tính ổn định của tàu trong điều kiện tàu còn nguyên vẹn sẽ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và khuyến cáo của SOLAS và National Authorities. Bảng tính toán tính ổn định trong các điều kiện chất tải khác nhau cùng với các bảng tính nêu trọng lượng và trọng tâm của phần vỏ, máy, thiết  bị & các trang thiết bị khác phải được trình trước để phê duyệt.

- Trước khi bàn giao tàu, cần tiến hành thử nghiêng để xác định trọng tâm và trọng tải tàu không. Để trống tất cả các két và mở tất cả các lỗ tu đom để kiểm tra két. Đại diện Chủ tàu và đại diện National Authority có quyền giám sát trong quá trình thử nghiêng, và sẽ được thông báo về thời gian và địa điểm thử.

- Lập sổ tay tính ổn định, có nêu độ chúi và tính ổn định trong các điều kiện chất tải và tình trạng hư hại theo yêu cầu của các nhà chức trách liên quan.

- Dung tích của tất cả các két sẽ được tính toán và lập bảng đo độ sâu trong tình trạng tàu cân bằng và 4 tình trạng chúi khác nhau.

Một sổ tay tính ổn định và độ chúi tạm thời sẽ được gửi tới Đăng Kiểm và Chủ tàu trước khi chuyển tới Maritime Authorities phê duyệt

  

ĐĂNG KIỂM PHÂN CẤP, QUY PHẠM, AN TOÀN 

Đăng kiểm phân cấp

Tàu được đóng để khai thác và được treo cờ NIS và dưới sự giám sát đặc biệt của Đăng Kiểm DNV:

+1A1, Car Carrier, MCDK, ICE C, E0, NAUT-AW, CLEAN, TMON, BIS.

Việc phân cấp cũng bao gồm việc phê duyệt tất cả các sổ tay hướng dẫn và bản vẽ liên quan.

Điền hoàn thiện W1 ngoại trừ sector of view.

Quy định trong nước và quốc tế.

Tàu sẽ được đóng phù hợp với các quy định, quy phạm và công ước sau:

- Quy định hàng hải quốc gia

- Công ước quốc tế về đường tải trọng, 1966 với Nghị định thư 1988

- SOLAS, 1974 với nghị định thư 1978/1988 và sửa đổi tới 2005.

- Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973 (Phụ lục I, IV, V & VI (Reg. 12, 13, và 16)), như đã được thay đổi bởi Nghị định thư 1978 và sửa đổi tới 2005 (dưới đây gọi là “MARPOL 73/78”). 

- Công ước về Quy định quốc tế về ngăn ngừa va chạm trên biển, 1972 kèm bản sửa đổi tới 1993. 

- Công ước quốc tế về đo lượng tải trọng của tàu, 1969

- Quy định về Radio của ITU (Liên minh viễn thong quốc tế), 1997

- Quy định hàng hải của Cơ quan kênh đào Suez, bao gồm các quy định đối với việc đo lường tải trọng

- Quy định và Quy phạm giám sát hành trình đi trên biển quan kênh đào Panama và các vùng lân cận, và Quy định đối với đo lường của tàu (Hệ thống đo lường vạn năng qua kênh đào Panama).

Tìm kiếm
Kết nối

Tin liên quan

 Kho nổi chứa xuất dầu 150.000 tấn - FSO5

Kho nổi chứa xuất dầu 150.000 tấn - FSO5

FSO5 (PTSC-Bạch Hổ) là một công trình vĩ đại, đánh dấu bước tiến vượt bậc của ngành đóng tàu Việt Nam trong lĩnh vực chế tạo các công trình dầu khí biển. Đây là kho nổi chứa xuất dầu lớn nhất được đóng tại Việt Nam, góp phần quan trọng vào việc khai thác và phát triển nguồn tài nguyên dầu khí quốc gia.

Ụ nổi

Ụ nổi

Công ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu tự hào giới thiệu Ụ nổi 9.600 tấn, một công trình trọng điểm khẳng định năng lực kỹ thuật và đóng tàu tiên tiến của công ty. Ụ nổi được thiết kế và thi công bởi đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế, mang đến giải pháp sửa chữa tàu biển hiệu quả và an toàn.

Tàu chở hàng 56.200 tấn

Tàu chở hàng 56.200 tấn

Công ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu (NASICO) tự hào là đơn vị thi công tàu chở hàng rời Future-56, một dự án hợp tác quốc tế với sự tham gia của các tên tuổi hàng đầu trong ngành đóng tàu thế giới.

Tàu chở dầu 13.500 tấn

Tàu chở dầu 13.500 tấn

Công ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu trân trọng giới thiệu tàu chở dầu 13.500 tấn, một sản phẩm được thiết kế với công nghệ tiên tiến, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn và hiệu quả vận tải.

Tàu chở hàng 6800 tấn

Tàu chở hàng 6800 tấn

Công ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu tự hào giới thiệu tàu chở hàng khô tổng hợp 6.800DWT mang số hiệu NT32, một sản phẩm chất lượng cao được đóng mới theo tiêu chuẩn quốc tế.

Tàu chở hàng khô 4.000DWT

Tàu chở hàng khô 4.000DWT

Tàu chở hàng khô 4.000 DWT, với kích thước 89.56m x 14.4m x 7.3m, là giải pháp vận tải hàng hải hiệu quả cho các tuyến đường biển. Tàu được trang bị động cơ mạnh mẽ 2330HP, mớn nước 6.0m, đảm bảo khả năng vận chuyển hàng hóa ổn định và an toàn. Với tải trọng 4.000 DWT, tàu đáp ứng nhu cầu vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa khô, góp phần tối ưu hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.

Contact us

liên hệ với chúng tôi

Hotline 02253 77 55 33
contact-home-image
Liên hệ wiget Chat Zalo Messenger Chat